Hiển thị các bài đăng có nhãn "ERP" "FAST ACCOUNTING" "FAST FINANCIAL" "QUẢN LÝ NHÂN SỰ - HRM". Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn "ERP" "FAST ACCOUNTING" "FAST FINANCIAL" "QUẢN LÝ NHÂN SỰ - HRM". Hiển thị tất cả bài đăng

20 thg 7, 2009

Fast business

Quản lý tài chính kế toán

Fast Business 2005.Net quản lý tất cả các vấn đề liên quan đến kế toán, từ dòng lưu chuyển tiền tệ, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo tài chính đến tài sản cố định. Nó giúp doanh nghiệp giảm bớt các công đoạn nhập liệu và có nhiều thời gian hơn để phân tích các số liệu kế toán, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Với giải pháp này, doanh nghiệp có tất cả các thông tin cần thiết để lập kế hoạch tài chính chính xác, ra quyết định xử lý kịp thời và hợp lý


Giải pháp quản lý tài chính kế toán liên quan đến các phân hệ chức năng sau:
  • Fast General Ledger - Kế toán tổng hợp
  • Fast Cash Management - Kế toán vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi, tiền vay)
  • Fast Accounts Receivable - Kế toán công nợ phải thu
  • Fast Accounts Payable - Kế toán công nợ phải trả
  • Fast Fixed Assets - Kế toán tài sản cố định
  • Fast Cost Accounting - Kế toán giá thành

Phân hệ kế toán tổng hợp

Là trung tâm tiếp nhận dữ liệu từ tất cả các phân hệ khác, trên cơ sở đó lập ra các báo cáo về tài chính - kế toán của doanh nghiệp: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động SXKD, báo cáo dòng tiền… Ngoài ra, chương trình còn cho phép người sử dụng tự tạo các báo cáo tài chính và các báo cáo phân tích theo yêu cầu.


Phân hệ kế toán vốn bằng tiền

Góp phần quản lý thu chi chặc chẽ, chính xác, rõ ràng. Giao diện thân thiện với người dùng và hàng loạt các tính năng khác cho phép xử lý hiệu quả việc thu tiền của khách hàng, thanh toán với nhà cung cấp, theo dõi các khế ước vay và các thu chi khác. Các tiện ích và tính năng của phân hệ này sẽ được khai thác tối đa khi nó được kết nối với phân hệ kế toán công nợ phải thu, kế toán công nợ phải trả của Fast Business


Phân hệ kế toán công nợ phải thu

Chức năng theo dõi công nợ và các báo cáo chi tiết của chương trình không chỉ giúp cho việc quản lý công nợ của khách hàng dễ dàng hơn mà còn góp phần quản lý dòng tiền hiệu quả hơn, thúc đẩy việc thu tiền một cách nhanh chóng. Các tiện ích và tính năng của phân hệ này sẽ được khai thác tối đa khi nó được kết nối với phân hệ quản lý bán hàng của Fast Business 2005.net.


Phân hệ kế toán công nợ phải trả

Quản lý hiệu quả việc thanh toán công nợ phải trả, đảm bảo tận dụng tối đa các điều kiện tín dụng mà nhà cung cấp dành cho doanh nghiệp. Tính năng tra cứu linh hoạt và các báo cáo quản trị chi tiết giúp người sử dụng tìm kiếm nhanh chóng các thông tin về công nợ và ra các quyết định thanh toán hợp lý và có lợi nhất cho doanh nghiệp. Việc kết nối phân hệ này với phân hệ quản lý mua hàng của Fast Business 2005.net sẽ tăng hiệu quả tổng thể.


Phân hệ kế toán tài sản cố định

Lưu trữ các thông tin cần thiết về tài sản cố định từ thời điểm mua đến khi thanh lý: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguồn vốn hình thành, số năm khấu hao, bộ phận/ mục đích sử dụng… Chương trình cho phép người sử dụng tính khấu hao tài sản theo nhiều phương pháp khác nhau, phù hợp với các chuẩn mực kế toán được ban hành.


Phân hệ kế toán giá thành

Tập hợp và phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý và tính giá thành sản phẩm. Phân hệ này là công cụ hiệu quả để tính giá thành các công trình xây lắp và các sản phẩm công nghiệp (sản xuất liên tục hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng). Chương trình có thể được chỉnh sửa để phù hợp với bài toán giá thành đặc thù của từng doanh nghiệp.

Fast business

Quản lý khách hàng

Khách hàng là yếu tố định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Việc nắm bắt thông tin về khách hàng đóng vai trò thiết yếu đối với sự định hướng phát triển của mỗi công ty.
Phần mềm Fast HRM sẽ giúp công việc quản lý khách hàng của Quý công ty đơn giản hơn nhưng hiệu quả hơn.

Fast CRM cho phép:
  • Cập nhật, lưu trữ tất cả các thông tin về khách hàng: khách hàng thực sự của công ty và khách hàng tiềm năng.
  • Theo dõi toàn bộ công việc hàng ngày của nhân viên kinh doanh, đưa ra các quyết định kịp thời để theo dõi, bám sát khách hàng.
  • Tìm kiếm, chọn lọc khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhanh chóng tìm ra những khách hàng tiềm năng để có chính sách chăm sóc phù hợp.
  • Sử dụng dễ dàng, thuận tiện
  • Có các trường tự do để quản lý theo yêu cầu đặc thù
  • Cung cấp đầy đủ các báo cáo theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả và chính xác.
  • Kết nối thông tin với phân hệ kế toán trong hệ thống Fast Business - giải pháp quản trị toàn diện doanh nghiệp để cập nhật các thông tin liên quan đến công nợ đối với các khách hàng hiện thời của Quý công ty
  • Kết nối thông tin với phân hệ quản lý bán hàng trong hệ thống Fast Business - giải pháp quản trị toàn diện doanh nghiệp để cập nhật các thông tin về đơn hàng.


Thông tin khách hàng

  • Các thông tin chung về khách hàng: tên công ty, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, số fax, email, website
  • Nhân viên phụ trách
  • Các thông tin chi tiết về khách hàng: hình thức sở hữu, loại hình kinh doanh, vốn đăng ký, quy mô hoạt động, ngành nghề sản xuất chính…
  • Các thông tin liên quan đến công nợ: tài khoản công nợ, thời hạn thanh toán ngầm định, điều kiện thanh toán ngầm định, hạn mức tín dụng, thời hạn tín dụng…


Cập nhật người liên hệ

  • Họ và tên
  • Giới tính
  • Ngày sinh
  • Chức vụ
  • Điện thoại cơ quan, điện thoại di động, điện thoại nhà riêng
  • Thư điện tử
  • Địa chỉ liên hệ


Quản lý giao dịch của nhân viên kinh doanh

  • Nội dung giao dịch
  • Thời gian giao dịch
  • Người liên hệ
  • Nhân viên kinh doanh
  • Trạng thái giao dịch
  • Phân loại giao dịch
  • Ghi chú


Cập nhật các thông tin khác liên quan đến khách hàng qua nhân viên kinh doanh

  • Nội dung thông tin
  • Nguồn thu thập
  • Thời gian cập nhật
  • Người cập nhật
  • Ghi chú


Cập nhật nhu cầu của khách hàng

  • Thời gian cập nhật
  • Nhu cầu (sản phẩm hoặc dịch vụ)
  • Số lượng
  • Đơn vị tính
  • Ngân sách dự trù
  • Dự kiến thời hạn mua (tháng, năm)
  • Thời gian triển khai
  • Ghi chú


Theo dõi các sản phẩm cùng loại mà khách hàng đã sử dụng

  • Thời gian cập nhật
  • Sản phẩm hoặc dịch vụ
  • Nhà cung cấp
  • Tình trạng hoạt động
  • Ghi chú


Theo dõi dự án

  • Thời gian báo giá
  • Sản phẩm hoặc dịch vụ
  • Giá trị dự án
  • Các thông tin đính kèm: kết nối với các tệp MS Word hoặc MS Excel
  • Ghi chú


Phân loại khách hàng

  • Cho phép phân loại khách hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ đặc thù quản lý của người sử dụng


Kết nối với các phân hệ khác

  • Kết nối với các phân hệ tài chính kế toán để cập nhật các thông tin về công nợ của khách hàng
  • Kết nối với phân hệ quản lý bán hàng để cập nhật các thông tin liên quan đến đơn hàng, hợp đồng.

Fast business

Quản lý nhân sự

Bộ chương trình Quản lý nhân sự của Fast Business là một giải pháp quản lý nhân sự đầy đủ và hiệu quả, hỗ trợ một cách chiến lược vấn đề quản lý con người trong doanh nghiệp. Nó không chỉ cung cấp các thông tin quản trị kịp thời và chính xác mà còn góp phần giảm bớt các thủ tục hành chính rắc rối, đặc biệt giảm công sức ghi chép thời gian làm việc của nhân viên và lập bảng lương hàng tháng cho toàn doanh nghiệp.

Chương trình có phần trợ giúp theo ngữ cảnh và cho phép dễ dàng chuyển đổi số liệu ra Excel. Việc phân quyền đuợc thực hiện chi tiết đến từng menu, từng cửa sổ, từng trường thông tin và từng bản ghi.

Bộ chương trình Quản lý nhân sự bao gồm:
  • Fast HRM - phân hệ Quản lý nhân sự
  • Fast Payroll - phân hệ Tính lương
  • Fast Time Card - phân hệ Chấm công.
Với những thông tin chi tiết về nhân viên, tính năng tính lương linh hoạt theo nhiều hình thức khác nhau và khả năng tích hợp dữ liệu chấm công từ nhiều loại thiết bị chấm công khác nhau, giải pháp quản lý nhân sự cung cấp cho doanh nghiệp một công cụ quản lý nhân sự tiện dụng và hiệu quả.


Quản lý nhân sự

  • Quản lý toàn bộ quá trình tuyển dụng, bắt đầu từ khi quảng cáo tuyển người
  • Tự động chuyển đổi toàn bộ thông tin người xin việc sang thông tin nhân viên với những người trúng tuyển
  • Hiển thị sơ đồ và cấu trúc doanh nghiệp theo dạng đồ thị với chức năng “drill-down” cho phép xem các thông tin chi tiết
  • Lưu số liệu các nhân viên đã nghỉ việc, nhân viên thử việc, nhân viên chưa ký hợp đồng, nhân viên hết hạn hợp đồng
  • Có các công cụ tra cứu và lập báo cáo thuận tiện cho việc phân tích và lập kế hoạch nhân lực
  • Kết nối chặt chẽ với phân hệ Bảng lương để cập nhật đồng thời các số liệu về lương, phụ cấp được hưởng, số thuế thu nhập phải nộp…

Quản lý Tính lương

  • Theo dõi nhiều hình thức làm việc khác nhau: làm nửa ngày, làm cả ngày, làm thời vụ
  • Hỗ trợ nhiều hình thức trả lương khác nhau: theo ngày, theo tuần, theo tháng
  • Quản lý nhiều hình thức tính lương khác nhau: lương sản phẩm cá nhân, lương sản phẩm đơn vị
  • Trả lương trực tiếp bằng tiền mặt hoặc trả trực tiếp vào tài khoản ngân hàng
  • Cho phép người sử dụng tự khai báo cơ chế phúc lợi
  • Cho phép người sử dụng tự khai báo các loại hình cho vay và hình thức thanh toán
  • Tự động áp dụng hệ số lương riêng cho các ngày nghỉ lễ và ngày nghỉ phép theo bảng khai báo của người sử dụng.
  • Lên các bảng lương chi tiết/ tổng hợp theo sản phẩm, theo thời gian

Quản lý Chấm công

  • Quản lý thời gian làm việc và thời gian nghỉ
  • Theo dõi thời gian làm việc theo ngày, theo tuần, theo tháng…
  • Cho phép khai báo linh hoạt ngày làm việc và ngày nghỉ lễ, nghỉ phép
  • Cho phép khai báo định mức lương làm ngoài giờ
  • Cho phép nhóm nhân viên theo mức lương
  • Cho phép điều chỉnh giờ công nhân viên
  • Cho phép lấy số liệu chấm công từ máy chấm công hoặc chấm công bằng tay
  • Lên Thẻ chấm công về số giờ làm việc và số giờ nghỉ
  • Lên Bảng chi tiết ngày công nhân viên, Bảng chi tiết giờ công nhân viên

Fast business

Quản lý sản xuất

Cùng với quản lý tài chính kế toán, quản lý phân phối và quản lý nhân sự, bộ chương trình quản lý sản xuất hoàn chỉnh hệ thống Fast Business thành một giải pháp tổng thể, toàn diện hỗ trợ công việc cho tất cả các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp.

Fast Manufacturing hệ thống hóa và liên kết chu trình sản xuất từ khâu lập kết cấu sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư cho đến thực tế xuất nguyên vật liệu theo lệnh sản xuất và nhập thành phẩm theo thực tế sản xuất.

Giải pháp quản lý sản xuất liên quan đến các phân hệ chức năng sau:
  • Fast MRP – Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
  • Fast Inventory Management - Quản lý hàng tồn kho
  • Fast Sales Management – Quản lý bán hàng
  • Fast Purchasing – Quản lý mua hàng
  • Fast Costing – Kế toán chi phí và tính giá thành
Trong đó, phân hệ hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu là phân hệ trung tâm của toàn bộ giải pháp với các chức năng chính như: Cấu trúc nguyên vật liệu/ Định mức vật tư, Lệnh sản xuất, các báo cáo về định mức vật tư và lệnh sản xuất.

Phân hệ này kết nối với các phân hệ khác trong giải pháp tạo nên một hệ quản trị tổng thể toàn diện.


Khai báo định mức vật tư/ cấu trúc sản phẩm
  • Cho phép khai báo nhiều cấp kết cấu của sản phẩm
  • Không giới hạn số lượng vật tư cấu thành sản phẩm
  • Theo dõi thay đổi kết cấu sản phẩm theo ngày hiệu lực
  • Cho phép sao chép khai báo kết cấu sản phẩm đối với các sản phẩm có cấu trúc tương tự
  • Khai báo tỷ lệ hao hụt vật tư
  • Tính tổng thời gian thực hiện sản xuất

Quản lý lệnh sản xuất

  • Cho phép lập lệnh sản xuất theo nhiều cách:
    • Lập lệnh sản xuất trực tiếp
    • Lập lệnh sản xuất từ đơn hàng bán
  • Lập lệnh sản xuất từ đơn hàng/lệnh sản xuất kế hoạch
  • Quản lý lệnh sản xuất theo nhiều trạng thái:
    • Kế hoạch
    • Sản xuất
    • Hoàn thành
    • Đóng
Quản lý đề nghị xuất vật tư
  • Quản lý việc xuất vật tư thông qua phiếu đề nghị xuất vật tư
  • Phân bổ vật tư theo lệnh sản xuất
  • Phiếu đề nghị xuất vật tư có thể lập trực tiếp hoặc lập từ lệnh sản xuất
  • Thông báo việc thiếu hụt vật tư trước khi ký lệnh sản xuất
  • Kiểm tra số lượng nguyên vật liệu tồn kho
  • Quản lý việc nhập kho thành phẩm tương ứng với số nguyên vật liệu đã xuất cho sản xuất

Báo cáo
  • Báo cáo tình trạng lệnh sản xuất
  • Báo cáo thiếu hụt nguyên vật liệu
  • Danh mục kết cấu sản phẩm (sản phẩm – bộ phận cấu thành)
  • Danh mục kết cấu nguyên vật liệu (bộ phận– sản phẩm chính)

Kết nối với các phân hệ khác

  • Kết nối với phân hệ quản lý bán hàng để xây dựng kế hoạch sản xuất dựa theo kế hoạch bán hàng.
  • Kết nối với phân hệ quản lý hàng tồn kho để cập nhật các số liệu về nguyên vật liệu tồn kho: số lượng tồn kho, số lượng đã phân bổ, số lượng thực tồn…, đảm bảo việc sản xuất theo đúng kế hoạch và tiến độ giao hàng cho khách hàng
  • Kết nối với phân hệ quản lý mua hàng để tạo phiếu nhu cầu vật tư theo số liệu trên báo cáo thiếu hụt NVL của lệnh sản xuất.

Fast business

Quản lý hàng tồn kho

Việc lưu kho hàng hoá vừa có mặt lợi vừa có mặt hại. Nếu có nhiều hàng hoá lưu kho, doanh nghiệp có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhưng nhiều hàng hoá lưu kho cũng có nghĩa là nhiều đồng vốn bị đóng băng và doanh nghiệp có nguy cơ thua lỗ nếu hàng hoá bị hư hại, lỗi mốt hoặc mất mát. Chính vì mặt lợi và mặt hại đó, đối với hầu hết các doanh nghiệp, việc quản lý hàng tồn kho là một vấn đề tối quan trọng và phải đầu tư nhiều công sức.
Với giải pháp quản lý hàng tồn kho của Fast Business 2005.Net, công việc đó đã trở nên đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều. Giải pháp này giúp doanh nghiệp giảm bớt số vốn ứ đọng trong hàng tồn kho thông qua việc giảm số lượng hàng tồn kho và tăng tốc độ lưu chuyển hàng hoá, đồng thời vẫn đảm bảo tốt dịch vụ hỗ trợ khách hàng.

Trong Fast Business 2005.Net, giải pháp quản lý hàng tồn kho liên quan đến các phân hệ chức năng sau:
  • Fast Inventory Management - Quản lý hàng tồn kho
  • Fast Purchasing - Quản lý mua hàng
  • Fast Sales Management - Quản lý bán hàng
  • Fast Cost Accounting -Kế toán giá thành
  • Fast General Ledger - Kế toán tổng hợp
Trong giải pháp này, Quản lý hàng tồn kho là phân hệ chính, cung cấp mọi thông tin kịp thời về hàng tồn kho. Phân hệ này hỗ trợ các giao dịch trực tiếp, ghi chép mọi hoạt động nhập xuất kho; cho phép quản lý hiệu quả nhờ khả năng quản lý nơi cất giữ/vị trí của vật tư; cung cấp nhiều tiện ích trong việc kiểm kê để đảm bảo số hàng tồn kho luôn đúng..

Phân hệ này kết nối chặt chẽ với phân hệ quản lý mua hàng và quản lý bán hàng cho phép doanh nghiệp quản lý hoàn chỉnh vòng chu chuyển của hàng hoá.

Khai báo thông tin vật tư, hàng hoá

  • Không hạn chế danh điểm vật tư
  • Cho phép khai báo mã vật tư tới 16 ký tự
  • Có mã phụ để tham chiếu.
  • Mô tả chi tiết và tóm tắt vật tư, hàng hóa
  • Phân loại, phân nhóm vật tư, hàng hóa theo yêu cầu của người sử dụng
  • Quản lý nhiều đơn vị tính cho 1 vật tư
  • Phân loại ABC
  • Quản lý theo lô và thời hạn sử dụng
  • Khai báo chính sách đặt hàng, quy mô (số lượng) của 1 vật tư và thời hạn thực hiện
  • Quản lý vật tư theo trọng lượng, thể tích đơn vị, màu sắc, kích cỡ
  • Cho phép khai báo các tài khoản hạch toán ngầm định.

Khai báo kho hàng

  • Không hạn chế số kho hàng
  • Khai báo các loại vị trí sắp xếp kèm theo các qui định bảo quản cụ thể như nhiệt độ, độ ẩm và các qui định cách ly
  • Hạn chế truy nhập vào một số kho nhất định.
  • Quản lý giao dịch, chứng từ
  • Các loại chứng từ:
    • Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư
    • Phiếu xuất kho
    • Phiếu nhập kho
    • Phiếu xuất điều chuyển
    • Phiếu nhập điều chuyển
  • Cho phép khai báo mã giao dịch
  • In chứng từ trực tiếp từ chương trình
  • Quản lý việc xuất vật tư thông qua phiếu đề nghị xuất vật tư
  • Theo dõi lý do nhập/xuất
  • Không/Cho phép xuất quá số tồn kho
  • Xuất vật tư theo lệnh sản xuất
  • Thông báo việc thiếu hụt vật tư trước khi ký lệnh sản xuất.
  • Quản lý hàng hoá điều chuyển kho theo hai cách:
    • Điều chuyển một bước
    • Điều chuyển hai bước.

Kiểm kê hàng tồn kho

  • In biên bản kiểm kê
  • In phiếu kiểm kê
  • In số chênh lệch kiểm kê
  • Tính chênh lệch kiểm kê và tạo các bút toán hạch toán tương ứng.

Tính giá hàng tồn kho

  • Hỗ trợ nhiều phương pháp tính giá hàng tồn kho:
    • Tính giá trung bình tháng
    • Tính giá trung bình di động
    • Tính giá nhập trước xuất trước
    • Giá đích danh.
  • Cho phép chọn phương pháp tính giá cho từng mặt hàng.

Báo cáo

  • Báo cáo tình trạng tồn kho
  • Báo cáo chi tiết, tổng hợp nhập xuất tồn
  • Thẻ kho
  • Các báo cáo nhập kho
  • Các báo cáo xuất kho
  • Báo cáo hàng hoá quá hạn sử dụng
  • Báo cáo tồn kho theo vị trí sắp xếp
  • Báo cáo theo dõi lô hàng
  • Báo cáo phân tích tồn kho
  • Phân tích ABC.

Kết nối với các phân hệ khác

  • Kết nối với phân hệ quản lý mua hàng và quản lý bán hàng để cung cấp các thông tin tồn kho của vật tư, hàng hoá
  • Kết nối với phân hệ kế toán giá thành để tính giá thành sản phẩm sản xuất
  • Kết nối với phân hệ kế toán tổng hợp để chuyển số liệu vào sổ cái.

Fast business

Quản lý bán hàng

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay, việc khách hàng hài lòng là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Một người bán hàng chuyên nghiệp luôn bị áp lực phải đưa ra những lời hứa chắc chắn với khách hàng và phải thực hiện đúng những lời hứa đó. Để làm được như vậy, người bán hàng phải nắm bắt được các thông tin về tình hình đơn hàng và số liệu tồn kho chính xác kịp thời. Nếu không có được những thông tin này, việc quản lý bán hàng sẽ vô cùng phức tạp và rối rắm, và hệ quả của nó luôn là sự suy giảm tín nhiệm đối với khách hàng.

Với giải pháp quản lý bán hàng trong Fast Business 2005.Net, toàn bộ hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp đã được tự động hoá: từ khi báo giá cho khách hàng đến khi giao hàng, xuất hoá đơn và thu tiền về.

Giải pháp quản lý hoàn chỉnh này cho phép doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu khách hàng thuộc nhiều kênh phân phối khác nhau, hàng hoá được giao cho khách hàng nhanh chóng, chính xác và đúng hạn. Giải pháp này góp phần gia tăng đáng kể hiệu suất làm việc của đội ngũ bán hàng và nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng thông qua quy trình bán hàng rõ ràng và hiệu quả. Thời gian và chi phí xử lý, theo dõi đơn hàng được giảm bớt. Đội ngũ bán hàng có điều kiện tập trung hơn vào việc phân tích khách hàng và đưa ra các phương án bán hàng hiệu quả.

Giải pháp quản lý bán hàng liên quan đến các phân hệ chức năng sau:

  • Fast Sales Management -Quản lý bán hang
  • Fast Inventory Management - Quản lý hàng tồn kho
  • Fast Accounts Receivable - Kế toán công nợ phải thu
  • Fast Cash Management - Kế toán vốn bằng tiền
  • Fast General Ledger - Kế toán tổng hợp

Trong đó, phân hệ quản lý bán hàng là phân hệ trung tâm của toàn bộ giải pháp với các chức năng chính như: Báo giá, Đơn hàng, Xử lý đơn hàng bị treo, Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất bán, Phiếu giao hàng, Xác nhận giao hàng, Phiếu nhập hàng bán trả lại và Đóng đơn hàng. Các màn hình chức năng trong phân hệ này vừa có thể hiện thị theo dạng cột vừa có thể hiện thị trên màn hình quy trình.


Khai báo thông tin khách hàng
  • Không giới hạn số lượng khách hàng được quản lý
  • Lưu giữ các thông tin quan trọng về khách hàng như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, điều khoản tín dụng, hạn mức tín dụng…
  • Quản lý khách hàng theo tỉnh thành, quận huyện, vùng/miền…
  • Phân loại khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau.

Quản lý phương án giá bán linh hoạt
  • Cho phép khai báo nhiều phương án giá bán theo kho hàng, sản phẩm, nhóm sản phẩm, khách hàng hoặc nhóm khách hàng
  • Cho phép khai báo nhiều mức giá bán hoặc chiết khấu tuỳ theo số lượng đặt hàng
  • Quản lý giá bán theo nhiều đồng tiền ngoại tệ khác nhau
  • Theo dõi thời hạn hiệu lực của giá bán.

Quản lý báo giá và đơn hàng
  • Quản lý báo giá gửi khách hàng và chuyển số liệu sang đơn hàng đối với những báo giá được khách hàng chấp nhận
  • Quản lý nhiều loại đơn hàng:
    • Đơn hàng khung/hợp đồng
    • Đơn hàng thông thường
    • Đơn hàng xuất hoá đơn ngay
  • Tự động tra giá và chiết khấu
  • Theo dõi giao hàng từng phần
  • Kiểm tra số lượng hàng tồn kho
  • Cho phép phân bổ tự động hoặc phân bổ trực tiếp hàng tồn ở các kho cho đủ đơn hàng
  • Tự động kiểm tra công nợ và treo đơn hàng của những khách hàng vượt hạn mức công nợ hoặc có nợ quá hạn chưa thanh toán
  • Cho phép chỉ người có thẩm quyền mới được thực hiện "giải phóng" đơn hàng bị treo
  • Theo dõi cước vận chuyển và các phí khác
  • Cho phép bán mặt hàng không lưu kho
  • Quản lý bán hàng nội bộ
  • Quản lý hàng bán tại các đại lý.

Xuất hàng và giao hàng
  • Quản lý hàng xuất kho theo lệnh xuất hàng và phiếu xuất bán
  • Cho phép lập lệnh xuất kho từ hoá đơn hoặc từ đơn hàng
  • Cho phép lập phiếu xuất bán từ lệnh xuất kho hoặc trực tiếp từ đơn hàng hoặc hoá đơn
  • Cho phép lập phiếu giao hàng từ hoá đơn hoặc từ phiếu xuất kho
  • Quản lý đội xe vận chuyển và phân bổ giao hàng theo trọng tải của xe.

Xuất hoá đơn và quản lý hàng bán bị trả lại
  • Xuất hoá đơn theo nhiều cách:
    • Xuất hoá đơn ngay
    • Xuất hoá đơn độc lập
    • Xuất hoá đơn trước khi xuất kho
    • Xuất hoá đơn sau khi xuất kho.
  • Cho phép lập hoá đơn từ đơn hàng hoặc từ phiếu xuất bán
  • Quản lý hàng bán bị trả lại
  • Cho phép khai báo cập nhật trạng thái đơn hàng khi nhập hàng bán trả lại
  • Tạo các bút toán điều chỉnh công nợ khi có hàng bán trả lại.

Báo cáo
  • Báo cáo tình trạng của các đơn hàng
  • Bảng kê phiếu xuất hàng, phiếu giao nhận hàng, Bảng kê hóa đơn
  • Báo cáo tổng hợp về tiêu thụ hàng hoá
  • Báo cáo tổng hợp hàng bán trả lại
  • Các báo cáo phân tích bán hàng.

Kết nối với các phân hệ khác
  • Kết nối với phân hệ quản lý hàng tồn kho để cập nhật các số liệu về hàng hoá: số lượng tồn kho, số lượng đã phân bổ, số lượng thực tồn…, đảm bảo việc giao hàng đầy đủ và đúng hạn cho khách hàng
  • Kết nối với các phân hệ kế toán công nợ phải thu và kế toán vồn bằng tiền để theo dõi việc thanh toán công nợ đồng thời cập nhật các thông tin về hạn mức công nợ để xử lý các đơn hàng bị treo
  • Kết nối với phân hệ kế toán tổng hợp để chuyển số liệu vào sổ cái.

Fast business

Quản lý mua hàng

Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đều nỗ lực đơn giản hoá các quy trình hoạt động, giảm thiểu tối đa các công đoạn xử lý thủ công, tốn kém thời gian và chi phí. Tất cả đều nhằm một mục tiêu: nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Đối với quy trình mua hàng, mục tiêu này hoàn toàn có thể đạt được với sự hỗ trợ của môt giải pháp quản lý mua hàng hoàn chỉnh cho phép tự động hoá mọi nghiệp vụ mua hàng: từ lập và duyệt đề xuất mua hàng, giấy đề nghị báo giá, cập nhật báo giá, lựa chọn nhà cung cấp, chuẩn bị đơn hàng đến theo dõi việc nhận hàng và kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập mua.

Với giải pháp quản lý mua hàng của Fast Business, doanh nghiệp có một công cụ hữu hiệu quản lý quy trình mua hàng, tiếp cận những thông tin chính xác và đáng tin cậy, làm cơ sở để ra những quyết định kịp thời, những chiến lược phát triển hợp lý.

Trong Fast Business, giải pháp quản lý mua hàng liên quan đến các phân hệ chức năng sau:

  • Fast Purchasing - Quản lý mua hàng
  • Fast Inventory Management - Quản lý hàng tồn kho
  • Fast Accounts Payable - Kế toán công nợ phải trả
  • Fast Cash Management - Kế toán vốn bằng tiền
  • Fast General Ledger - Kế toán tổng hợp.

Trong đó, phân hệ quản lý mua hàng là phân hệ chính. Phân hệ này có các chức năng quản lý phiếu nhu cầu vật tư, quản lý giá báo của nhà cung cấp, quản lý đơn hàng nhập mua trong nước và đơn hàng nhập khẩu, quản lý việc nhập kho và kiểm tra chất lượng. Các chức năng xử lý có thể hiển thị theo dạng cột hoặc hiển thị trên màn hình quy trình.

Thông tin về nhà cung cấp

  • Quản lý không giới hạn số lượng các nhà cung cấp
  • Các thông tin chung: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ…
  • Phương thức giao hàng và điều khoản thanh toán ngầm định
  • Khai báo các điều kiện tín dụng, thời hạn tín dụng kèm ngày hết hạn.

Quản lý yêu cầu mua hàng

  • Phiếu nhu cầu mua hàng có thể nhập in trực tiếp trên máy hoặc nhập sau
  • Quản lý nhu cầu mua hàng theo công trình/dự án/vụ việc
  • Kiểm tra tồn kho mặt hàng cần mua
  • Cho phép xét duyệt phiếu nhu cầu trực tiếp trên máy
  • Lựa chọn nhà cung cấp cho các phiếu nhu cầu đã duyệt.

Quản lý báo giá

  • Lưu báo giá của tất cả các nhà cung cấp và tất cả các hàng đặt mua
  • Khai báo các mức giá, chiết khấu, các điều kiện thanh toán và số lượng đơn hàng tối thiểu
  • Cho phép xem các báo giá trước đây và hiện thời
  • So sánh giá báo cùng một mặt hàng của các nhà cung cấp khác nhau
  • In bản đề nghị cung cấp báo giá
  • Tính giá đã có/chưa có thuế VAT
  • In bảng đánh giá nhà cung cấp.

Quản lý đơn hàng

  • Lập đơn hàng theo nhiều cách:
    • Lập đơn hàng trực tiếp
    • Lập từ hợp đồng
    • Lập từ phiếu nhu cầu đã duyệt
    • Lập theo kết quả lựa chọn nhà cung cấp.
  • Gọi ra giá mua và chiết khấu theo báo giá hoặc bảng giá của nhà cung cấp
  • Quản lý riêng đơn hàng mua trong nước và đơn hàng nhập khẩu
  • Cho phép tính cước vận chuyển, bảo hiểm và các phí khác
  • Cho phép xem các đơn hàng trước đây và hiện thời
  • Đơn hàng có thể duyệt trực tiếp trên màn hình đơn hàng hoặc qua chức năng riêng.

Theo dõi hàng nhập khẩu

  • Phân bổ chi phí nhập khẩu cho từng mặt hàng theo các tiêu thức khác nhau: số lượng, giá tiền, trọng lượng hoặc thể tích
  • Tự động tính thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp khác
  • Quản lý nhập hàng và kiểm định chất lượng
  • Theo dõi hàng nhập kho trong hai trường hợp:
    • Nhập kho theo phiếu nhập kho
    • Nhập kho theo hoá đơn (hoá đơn kiêm phiếu nhập kho).
  • Khai báo kiểm định chất lượng ngay trên phiếu nhập mua
  • Kiểm định hàng hoá theo nhiều kiều khác nhau: kiểm định toàn bộ, kiểm định tỷ lệ.

Quản lý hàng mua trả lại nhà cung cấp

  • Theo dõi hàng trả lại nhà cung cấp trong nhiều trường hợp khác nhau:
    • Trả hàng do không đạt chất lượng
    • Trả hàng trước khi nhận hoá đơn
    • Trả hàng sau khi nhận hoá đơn.
  • Cho phép cập nhật trạng thái đơn hàng khi trả lại hàng cho nhà cung cấp.

Báo cáo

  • Báo cáo về tình trạng phiếu yêu cầu mua hàng
  • Báo cáo tình trạng đơn hàng, so sánh đơn hàng và phiếu yêu cầu mua hàng
  • Bảng kê các báo giá, đơn hàng
  • Bảng kê phiếu nhập mua, kết quả kiểm định
  • Báo cáo phân tích hàng nhập mua.

Kết nối với các phân hệ khác

  • Kết nối với phân hệ quản lý hàng tồn kho để cập nhật tình hình hàng hoá tồn kho: số lượng tồn kho, số lượng thực tồn, số lượng hàng sắp nhập kho
  • Kết nối với phân hệ kế toán công nợ phải trả và kế toán vốn bằng tiền để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
  • Kết nối với phân hệ kế toán tổng hợp để chuyển số liệu vào sổ cái.

Fast business

Các tính năng chung

Hệ thống
  • Quản lý số liệu của nhiều đơn vị thành viên và nhiều cơ sở dữ liệu. Quản lý số liệu liên năm
  • Chạy trên mạng nhiều người sử dụng
  • Cấu trúc Client/Server (khách/chủ)
  • Quy trình nghiệp vụ được hiển thị trên màn hình
  • Có thể điều chỉnh hệ thống menu theo dạng hình cây hoặc hình cột
  • Hỗ trợ tiện ích dịch ngôn ngữ và thuật ngữ liên quan đến các đối tượng, các nút lệnh, các chú giải trên màn hình.
Các phân hệ nghiệp vụ
  • Hệ thống
  • Kế toán tổng hợp
  • Kế toán vốn bằng tiền
  • Kế toán công nợ phải thu
  • Kế toán công nợ phải trả
  • Kế toán tài sản cố định
  • Kế toán chi phí giá thành
  • Quản lý hàng tồn kho
  • Quản lý bán hàng
  • Quản lý mua hàng
  • Quản lý quan hệ khách hàng
  • Quản lý sản xuất – lập kế hoạch nguyên vật liệu
  • Các phân hệ quản lý nhân sự - bảng lương – chấm công
Quản lý các danh mục từ điển
  • Cho phép tra cứu các danh mục từ điển theo nhiều phương án khác nhau trong khi nhập liệu
  • Có công cụ đổi mã, gộp mã trong tất cả các dữ liệu đã phát sinh
  • Quản lý trạng thái từng danh điểm (item):
    • Còn sử dụng
    • Không còn sử dụng
  • Có các trường dự phòng cho người sử dụng tự khai báo để quản lý các thông tin thêm theo yêu cầu đặc thù
  • Cho phép phân nhóm danh điểm theo nhiều kiểu khác nhau để phục vụ phân tích số liệu.
Quản lý giao dịch, cập nhật chứng từ
  • Quản lý trạng thái của từng giao dịch, chứng từ:
    • Lập chứng từ
    • Chờ duyệt/Treo
    • Đã duyệt
    • Đang nhận hàng
    • Đang xuất hàng
    • Hoàn thành
    • Đóng
    • Chuyển kế toán tổng hợp
    • Chuyển sổ cái.
  • Cho phép thiết lập/khai báo lại quy trình luân chuyển chứng từ và xử lý giao dịch
  • Cho phép định nghĩa, thêm bớt các mã giao dịch khác nhau theo yêu cầu
  • Cho phép định nghĩa phương án đánh số chứng từ; không/cho phép trùng số chứng từ
  • Tự động cập nhật các số dư, tồn kho tức thời…
  • Cho phép kiểm tra số tồn kho tức thời; số hạn mức tín dụng… để cho phép/ngăn chặn các giao dịch
  • Cho phép khai báo thêm bớt các trường dự phòng dạng danh mục từ điển, trường số, trường ngày hoặc trường ghi chú ở phần thông tin chung hoặc phần thông tin chi tiết của chứng từ. Cho phép người sử dụng tự định nghĩa vị trí, định dạng, tên gọi của các trường tự do này
  • Có nhiều tiện ích tra cứu số liệu trong khi cập nhật chứng từ
  • Cho phép đọc số liệu từ tệp EXCEL
  • Theo dõi dấu vết của từng giao dịch:
    • Ngày giờ lập/sửa/xóa
    • undefined undefined undefinedundefined Người lập/sửa/xóa
  • Chức năng làm việc đa nhiệm (Multi-tasking) cho phép cập nhật/ xem nhiều chứng từ/ màn hình/ báo cáo cùng lúc.

Báo cáo
  • Báo cáo số liệu liên năm
  • Báo cáo so sánh số liệu nhiều kỳ, cùng kỳ khác năm
  • Có nhiều tiện ích khi xem/in báo cáo
  • Hiển thị số liệu báo cáo dưới dạng đồ thị
  • Cho phép lên các báo cáo nhanh theo định dạng tuỳ ý
  • Kết xuất báo cáo ra các tệp có khuôn dạng khác như Microsoft Excel, Word, text, hoặc HTML
  • Có nhiều báo cáo cho phép người sử dụng tự thêm bớt các chỉ tiêu, khai báo công thức tính toán
  • Kỹ thuật Drill-down cho phép người sử dụng từ báo cáo tổng hợp có thể xem bảng kê chứng từ chi tiết liên quan và truy ngược tiếp đến chứng từ gốc trên màn hình nhập liệu. Cho phép sửa luôn chứng từ nếu được phân quyền.

Quản lý đa tiền tệ
  • Cập nhật giao dịch và lên báo cáo bằng bất kỳ loại tiền nào
    • Cho phép lựa chọn phương pháp tính tỷ giá ghi sổ:
    • Trung bình tháng
    • undefined undefined undefinedundefined Trung bình di động
    • undefined undefined undefinedundefined Nhập trước-xuất trước
    • undefined undefined undefinedundefined Đích danh.
Công cụ phân tích FastCell
  • Người sử dụng tự lọc số liệu ra Excel theo nội dung và định dạng tuỳ ý
  • Cho phép người sử dụng lên các báo cáo bất kỳ từ các số liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu
  • Có các công cụ, tiện ích hỗ trợ người sử dụng dễ dàng lựa chọn các trường, các phép tính, điều kiện lọc, trình tự sắp xếp… khi xây dựng điều kiện lọc số liệu và tạo báo cáo.
Bảo mật hệ thống
  • Truy nhập chương trình theo tên và mật khẩu
  • Cho phép hạn chế quyền truy nhập tới từng chức năng (menu), từng cửa sổ, từng trường, từng thao tác xử lý
  • Cho phép thiết lập các trường dữ liệu ở dạng không hiển thị, dạng đọc hoặc dạng đọc - ghi
  • Phân quyền đến từng thao tác xử lý giao dịch: xem, tạo mới, sửa, xóa, in, duyệt
  • Phân quyền xem, thêm mới, sửa, xóa danh điểm cho từng người sử dụng.
Liên kết giữa các phân hệ
  • Cho phép chuyển thẳng số liệu từ phân hệ này sang phân hệ khác không phải chờ duyệt hoặc chuyển sang phân hệ khác ở trạng thái chờ duyệt.
  • Trao đổi số liệu giữa các chi nhánh
  • Cho phép sao chép vào/ra số liệu từ các chi nhánh về công ty mẹ.
Môi trường làm việc
  • Hệ điều hành: Windows NT, 2000 Server; Windows 98x, 2000, Me, XP
  • Cơ sở dữ liệu: MS SQL Server.
Công nghệ
  • Ngôn ngữ lập trình: Microsoft Visual Basic.Net
  • Cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server
  • Công cụ lập báo cáo: Crystal Report
  • Kiến trúc lập trình: Khách/Chủ, 3-lớp.
  • Mạng: mạng nội bộ, truy cập từ xa
  • Phông chữ: Unicode.

13 thg 7, 2009

Fast HRM - Product Introduction Document

CON NGƯỜI – NỀN TẢNG CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP

Trong môi trường kinh doanh năng động ngày nay, để duy trì khả năng cạnh tranh các doanh nghiệp cần phải linh hoạt và hiệu quả, đặc biệt trong việc quản trị nguồn nhân lực của mình.

Lãnh đạo các doanh nghiệp và các cán bộ bộ phận quản lý về nhân sự và tiền lương cần có những công cụ mạnh để hỗ trợ việc quản lý nguồn nhân lực được hiệu quả.

PHẦN MỀM FAST HRM

FAST HRM là giải pháp quản trị nguồn nhân lực toàn diện với nhiều tính năng mạnh, hỗ trợ cho việc quản lý chiến lược về nguồn nhân lực của doanh nghiệp. FAST HRM cung cấp các thông tin có giá trị cho việc lập kế hoạch kinh doanh, lập ngân sách và hỗ trợ doanh nghiệp ra quyết định.

FAST HRM quản lý mọi khía cạnh của quá trình làm việc của nhân viên và công tác nhân sự:

- Tổ chức công ty và vị trí công việc

- Lập kế hoạch nhân sự

- Thông tin về nhân viên

- Luân chuyển cán bộ

- Đào tạo và phát triển

- Đánh giá hoàn thành công việc

- Tuyển dụng

- Chấm công

- Tính lương

- BHXH và BHYT

- Cấp phát công cụ, dụng cụ lao động.

CÁC TÍNH NĂNG NỔI BẬT

- Phần mềm có các tham số cho phép người sử dụng khai báo đặc thù theo yêu cầu sử dụng của từng doanh nghiệp.

- Phần mềm cung cấp hệ thống báo cáo và công cụ truy vấn mềm dẻo, tùy theo yêu cầu của người sử dụng, đưa ra các thông tin đa dạng cho cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý.

- Quản lý và phân quyền truy cập vào hệ thống theo nhóm người sử dụng và người sử dụng. Phân quyền truy cập theo từng menu, theo từng chức năng trong các màn hình và theo từng bản ghi giúp cho thông tin được bảo mật chặt chẽ.

- Hỗ trợ thay đổi ngôn ngữ hiện thị, sao lưu và phục hồi dữ liệu dễ dàng, đảm bảo an toàn dữ liệu.
TỔ CHỨC CÔNG TY

- Khai báo tổ chức công ty, các đơn vị trực thuộc, các phòng ban, tổ nhóm

- Khai báo các vị trí công việc

- Khai báo nhu cầu về công cụ, dụng cụ cho từng vị trí công việc

- Lập kế hoạch về số lượng người yêu cầu cho từng vị trí.

THÔNG TIN NHÂN VIÊN

- Cập nhật tất cả các thông tin về nhân viên: lý lịch, ảnh, chữ ký, sức khỏe, học tập - đào tạo, khen thưởng, kỷ luật…

- Theo dõi toàn bộ quá trình công tác của nhân viên: phòng ban làm việc, vị trí làm việc, lương, đánh giá hàng năm…

- Tìm kiếm, chọn lọc nhân viên theo nhiều tiêu chí khác nhau.

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

- Theo dõi đào tạo, kết quả và chi phí đào tạo của nhân viên

- Báo cáo về đào tạo.

QUẢN LÝ TUYỂN DỤNG

- Hệ thống cho phép xác định những vị trí công việc còn trống, cần tuyển.

- Theo dõi toàn bộ quá trình tuyển nhân viên, từ việc cập nhật thông tin hồ sơ ứng viên, thông tin về kết quả kiểm tra phỏng vấn và kết quả tuyển chọn.
TIỀN LƯƠNG

- Lập công thức tính lương linh động bằng nhiều cách khác nhau theo từng nhu cầu đặc thù của đơn vị: lương theo thời gian, lương theo sản phẩm, lương khoán…

- Không giới hạn số lượng các khoản phụ cấp, trợ cấp phải trả cho nhân viên, số lượng các khoản khấu trừ vào lương, hoặc số lượng các khoản cộng, khoản trừ khác.

- Tính lương nhanh chóng và chính xác.

- Hệ thống được cập nhật và nâng cấp hàng năm theo những thay đổi của luật pháp.

CHẤM CÔNG

- Hỗ trợ chấm công theo nhiều cách: chấm thủ công theo ngày, tháng hoặc bằng máy chấm công dùng thẻ từ, thẻ cảm ứng, mã vạch, vân tay…

- Cho phép điều chỉnh giờ vào, giờ ra hoặc ngày công cho nhân viên trong trường hợp quét thẻ không hợp lệ, máy chấm công có lỗi, mất điện, nhân viên đi công tác…

- Cung cấp các báo về chấm công: báo cáo thống kê đi muộn về sớm, nhân viên vắng mặt, giờ vào giờ ra, bảng chấm công hàng ngày/tháng của một hoặc nhiều nhân viên trong công ty.

BHXH – BHYT

- Theo dõi toàn bộ quá trình tham gia BHXH, BHYT của nhân viên và số liệu nộp BHXH của công ty.

- Quản lý các thông tin tham gia BHXH và nơi khám chữa bệnh của nhân viên, gia hạn phiếu khám chữa bệnh cho nhân viên.

- Cung cấp đầy đủ các báo cáo về BHXH theo quy định của cơ quan BHXH như: C47, C47a, C47b, C46, C45, C45c, C04…
------------------------------------------------------

Fast HRM - Product Introduction Document

PEOPLE – A VALUE RESOURCE FOR COMPANY DEVELOPMENT

In the fast moving business world of today, to remain competitive, organizations need to be flexible and efficient, particularly in the management of their workforce.

Directors and human and salary managers need powerful tools to effectively manage human resource.

FAST-HRM SOFTWARE

FAST-HRM provides a comprehensive and powerful human resource business solution to support the strategic management of your people. FAST-HRM provides valuable information for business planning, budgeting, and decision support.

FAST-HRM provides comprehensive functionality for the management of all aspects of the employee life cycle, including:

- Organization structure and position management

- Workforce planning

- Personnel administration

- Personnel movements

- Training & Development

- Performance management

- Recruitment

- Time and Attendance

- Payroll

- Social and medical insurance

- Tools and supplies

HIGH-LIGHT FEATURES

- Extensive parameter-driven options which allow the system to be tailored to your needs.

- Powerful ad hoc query and reporting tools that brings sophisticated HR information to the desktop in a friendly format for both end-user and corporate reporting.

- Log in and access right management by groups or users. Access right managed to each menus, each functions in screens and record in order to maximize security.

- Interface language changeable; simply backup and data recovery; data security.
ORGANIZATION STRUCTURE

- Organization/company structure, branches, offices, departments…

- Company positions and jobs

- Tools and suppliers needed for every job position

- Required number of employees for every job position

EMPLOYEE INFORMATION

- Employee information: CV, photo, signature, health, education background, skill, award, penalty…

- Employee working history: position, movement, salary, annual performance…

- Employee search, filter by different condition.

TRAINING

- Training results and training fees of employees

- Training reports.

RECRUITMENT

- Vacancies, needed to recruit

- Full monitoring of recruitment process, from inputting applicant information, interview result and final recruitment result.
PAYROLL

- Alternative and flexible payroll methods to meet specific needs: time salary, product salary, job salary…

- Unlimited number of different allowances, subsidies payable to employees, deducted amounts from salary, and other increases, decreases.

- Fast and accurate payroll calculating.

- Yearly updated and upgraded system to meet legal changes.

TIME AND ATTENDANCE

- Alternative methods in timekeeping support: daily, monthly; manual or timekeeper with magnetic card, induction card, bar code, fingerprint...

- Changeable in-time and out-time or working days in case of invalid timekeeping by card, timekeeper errors, power off, traveling on business…

- Timekeeping reports: late-in and early-out report, absent report, in and out report, daily/monthly time sheet of an employee/employees.

SOCIAL AND MEDICAL INSURANCE

- Monitoring full process of social insurance and heath insurance of employees and social insurance paid amount of your company.

- Managing social insurance information and medical examination stations, renewing medical examination tickets for employees.

- Providing various reports of social insurance promulgated by social insurance authorities: C47, C47a, C47b, C46, C45, C45c, C04…
FAST WHO?

A quiet achiever in the HRMS industry, FAST has grown to be a leading supplier of HR and payroll solutions through innovative product development, quality service and support.

Our clients span all industries. They all have one thing in common – they chose FAST HRM because of its depth of functionality and the quality of service we offer to our clients.

FAST understands the pressures placed on HR and Payroll Managers to provide services to their organizations. We are focused to delivering HRMS solutions to the Vietnam market since 2004.

We have offices countrywide.

OUR STRENGTHS

A proven and technically advanced product with a dedicated R&D team providing timely changes for legislative and industry requirements.

Integrated Time and Attendance, HR and Payroll, providing our clients with a complete solution within one application.

Implementation methodologies and experienced consultants providing our clients with proven methods for success.

An enviable track record of delivery on time & within budget – and we will guarantee it!

R&D INVESTMENT

FAST’s software solutions remain innovative through sustained investment in research and development. FAST views R&D investment as critical to its continuing success.

Using the latest development technologies we then strive to bring these new features to market as soon as possible in order to pass the benefits to our clients.

OUR CLIENTS

FAST has an extensive client base represented across a broad range of industries, including petroleum, garment, high-tech... Each industry and organization has a range of subtle variations to their specific requirements.

30 thg 6, 2009

Lập kế hoạch sản Xuất

Lập kế hoạch sản xuất

Để bắt đầu quá trình sản xuất, trước tiên bạn cần xây dựng hệ thống hoạch định sản xuất bao gồm: hoạch định tổng hợp (aggregate planning) và lịch trình sản xuất chính (master production scheduling). Hoạch định tổng hợp là quá trình lập kế hoạch sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm hoặc dịch vụ đảm bảo cực tiểu hoá toàn bộ chi phí có liên quan đến chư¬ơng trình sản xuất đ¬ộc lập. Lịch trình sản xuất chính (MPS) là một kế hoạch để sản xuất cụ thể, chi tiết đến từng loại sản phầm và khi đuợc lập kế hoạch thì kế hoạch cho từng tuần một, nó cho biết bao nhiêu lượng hàng hóa được sản xuất và khi nào thì được sản xuất xong.

14 thg 4, 2009

Muốn kiểm soát tốt một dự án phần mềm

Một vấn đề muôn thuở của doanh nghiệp phần mềm là làm thế nào kiểm soát và quản trị dự án. Công việc này quyết định thành công hay thất bại của 1 dự án cũng như các hệ lụy kéo theo nó như là chi phí, con người, niềm tin khách hàng, uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp...


Với cương vị của một cán bộ quản lý và kiểm soát các dự án phần mềm, tôi rút tỉa từ kinh nghiệm thực tế cần phải xác định các điểm nhấn trong quá trình thực hiện. Tại các điểm nhấn này, cần xác định một số công việc cụ thể để đảm bảo rằng, dự án đang trong tầm kiểm soát

1. Công tác trước bán hàng

Một số dự án, đặc biệt là các doanh nghiệp có những yêu cầu quản lý đặc thù ngành nghề cũng như đặc thù về nhu cầu quản lý, bước này được đánh giá là cực kỳ quan trọng. Cần phải xác định tổng quát và đánh giá tương đối chính xác yêu cầu khách hàng. Trong một số trường hợp, kết quả của công việc này quyết định có tiến hành ký kết hợp đồng với đối tác hay không.

2. Thiết lập quan hệ, khởi động dự án

Công việc này góp phần tạo không khí thoải mái, tự nhiên, khí thế cho công việc hợp tác giữa đôi bên. Thông thường chỉ là buổi giới thiệu ngắn về nhân sự tham gia, cách thức trao đổi thông tin, mục tiêu và thời hạn hoàn thành cho từng giai đoạn. Bước này nên được thực hiện đối với các dự án có lượng người dùng lớn hơn 20.

3. Khảo sát và phân tích yêu cầu

Việc đảm bảo cho tài liệu khảo sát được ghi nhận đầy đủ, đáp ứng yêu cầu khách hàng, cần được thực hiện bởi cán bộ có kinh nghiệm để phân tích hết mọi khía cạnh của yêu cầu. Tất nhiên việc này cũng cần đến các cán bộ thực hiện trực tiếp đến người dùng cuối, các cán bộ này phải đảm bảo bám sát theo các yêu cầu khách hàng cũng như các phân tích và định hình mà cán bộ kinh nghiệm đã hướng. Việc khảo sát chính xác, đầy đủ sẽ hạn chế rất nhiều nguy cơ bị vỡ chương trình và dự án kéo dài.


Kiểm soát dự án phần mềm không phải là công việc đơn giản

Vì sao phải cần người có kinh nghiệm?

Trong các dự án có độ khó cao thì đòi hỏi thông tin giữa khách hàng và các cán bộ thực hiện dự án phải đảm bảo chặt chẽ, chính xác và có góc nhìn giống nhau. Do đó cần 1 cán bộ hoặc 1 nhóm “Phân tích nghiệp vụ” đóng vai trò trung gian trao đổi thông tin. Trong công nghệ phần mềm, khách hàng và cán bộ thực hiện dự án nhìn công việc và hệ thống ở các góc nhìn khác nhau, sử dụng ngôn ngữ khác nhau để diễn đạt yêu cầu. Thông thường ở các dự án vừa và nhỏ thì cán bộ có kinh nghiệm cao sẽ kiêm luôn nhiệm vụ này.

Không nên quá khắt khe thời gian dành cho việc khảo sát.

Một lưu ý không kém phần quan trọng đó là khách hàng đã và đang sử dụng chương trình nào trước đây hay chưa, đây cũng là 1 trong những nguyên nhân kéo dài thời gian dự án. Nếu khách hàng đã và đang sử dụng phần mềm thì khi lập tài liệu phân tích thiết kế cần cân nhắc và lưu ý để đảm bảo nhất định tiện ích cũng như thói quen của người dùng.

4. Theo dõi thực hiện chuyển giao theo định hướng đã xây dựng

Trong quá trình thực hiện khảo sát yêu cầu, cán bộ khảo sát đã có định hướng nhất định về cách thức xử lý thông tin cho từng loại nghiệp vụ nhất định để đảm bảo yêu cầu quản lý khách hàng, một nghiệp vụ đi chệch hướng cũng có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. Vì vậy, cán bộ phụ trách kiểm soát tiến độ có trách nhiệm kiểm tra, rà roát trực tiếp công việc dự án định kỳ hàng tuần để đảm bảo dự án đang đi đúng hướng.

5. Các yêu cầu phát sinh: đàm phán và kiểm soát

Việc phát sinh thêm yêu cầu ngoài tài liệu khảo sát đã thống nhất là điều không thể tránh khỏi. Đây là vấn đề thường gây tranh cãi với đối tác, các vấn đề tranh cãi thường xuất phát từ số lượng các yêu cầu thay đổi, thêm mới. Lúc này cần phải họp ban dự án 2 bên để nhìn nhận lại vấn đề và giải quyết từ gốc:

- Có thể vấn đề không nghiêm trọng như bề ngoài của nó: các yêu cầu của khách hàng dựa trên nền tảng lối mòn cũ không còn phù hợp cho doanh nghiệp nữa mà ban quản trị của khách hàng đang muốn thay đổi và đi theo lối mới ưu việt hơn

- Đừng chuẩn bị tư tưởng bác bỏ mọi yêu cầu khách hàng bằng được mới thôi: việc này thường gây phản ứng ngược vì khách hàng thường là luôn đúng. Phải biết cách lắng nghe khách hàng.

- Các việc cần giải quyết thì trao đổi rõ ràng và thỏa thuận dựa trên thống nhất cả 2 bên.

Các thay đổi, bổ sung mới cần được kiểm tra và duyệt kỹ lưỡng để đảm bảo yêu cầu mới không đi ngược hoặc mâu thuẫn với yêu cầu cũ. Không nên phó mặc cho đội dự án tự kiểm soát sau giai đoạn phân tích theo tài liệu thống nhất vì điều này rất thường dẫn đến 1 hậu quả là sẽ mất kiểm soát, quá chú trọng vào từng chi tiết mà không có cái nhìn toàn diện. Thời gian cho các việc chỉnh sửa lắt nhắt, tiểu tiết thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng thời gian dự án.

6. Chuẩn bị và kỹ thuật hoàn tất dự án

Đối với các dự án lớn, việc hoàn tất và kết thúc là cả một quá trình và đòi hỏi sự tinh tế linh động của cán bộ thực hiện trong từng trường hợp cụ thể nếu không muốn nói là “nghệ thuật”.

Thông thường, nguyên tắc cơ bản đáp ứng được phần lớn khách hàng vẫn là “Bắt đầu từ chi tiết” => xác nhận công việc hoàn thành đối với từng người dùng cuối. Ưu điểm của cách này là sẽ không gặp nhiều khó khăn trong trường hợp khách hàng thay đổi nhân sự phụ trách dự án.

Để việc hoàn tất dự án được suôn sẻ cũng không quên việc chuẩn bị cho nó. Khi công việc được đánh giá là đã hoàn thành thì cần họp với đội dự án khách hàng để thông báo tình hình và kế hoạch hoàn tất để khách hàng có tư tưởng chuẩn bị và gấp rút kiểm tra.


HuấnCG - Bộ phận FSI/FSG

31 thg 3, 2009

Đồng bộ hóa CSDL 2 chiều nhờ DTS và JOB


Công ty CP Phát triển Công nghệ Nông thôn có hai chi nhánh được đặt tại Hưng Yên và Hà Tây. Làm cách nào để có thể nắm bắt các hoạt động kinh doanh của công ty một cách tập trung và nhanh nhất.
Đó là bài toán khó không chỉ đối với Công ty CP Phát triển Công nghệ Nông thôn, mà còn với cả các doanh nghiệp đang muốn mở rộng qui mô hoạt động bằng cách phát triển thêm nhiều chi nhánh, nhiều công ty thành viên... FAST đưa ra một giải pháp về việc đồng bộ hóa CSDL hai chiều giữa chi nhánh và trụ sở công ty, bằng cách sử dụng JOB và DTS.

Giải pháp này đã các kỹ sư của FAST triển khai thành công và đáp ứng yêu cầu cho Công ty CP Phát triển Công nghệ Nông thôn, cũng như nhiều công ty có mô hình hoạt động tương tự.

Những giải pháp thông thường

Hiện nay, các công ty thường trang bị phần mềm hỗ trợ tác nghiệp cho mỗi đơn vị thành viên. Tuy nhiên số liệu kế toán, bán hàng và sản xuất bị phân tán, không tập trung, khiến cho người quản trị rất khó khăn trong việc đưa ra quyết định tức thì đối với hoạt động của công ty.

Theo khảo sát của chúng tôi, hiện có hai nhóm giải pháp chính được áp dụng phổ biến hiện nay ở các doanh nghiệp, một là thực hiện làm chương trình online ở các đơn vị thành viên, hai là thực hiện đồng bộ hóa số liệu.
Giải pháp online ở các đơn vị thành viên được thực hiện thông qua đường truyền riêng, kết nối VPN, tốc độ Upload của đường truyền tối thiểu là 1MB, tốc độ download khoảng 2MB. Chi phí đầu tư cho một đường truyền riêng cho tốc độ 512Kbs một tháng thuê bao trung bình khoảng 10-15 triệu. Và giải pháp này chỉ thực hiện truyền dữ liệu theo hình thức một chiều.

Giải pháp đồng bộ hóa số liệu tức là truyền nhận dữ liệu tự động giữa các chi nhánh thông qua nền tảng đường truyền VPN. Về lý thuyết giải pháp này thực hiện tốt theo cả hai phương thức một chiều và hai chiều, tuy nhiên thực tiễn chưa chứng minh được điều trên có đúng không.

Sau một thời gian triển khai và nghiên cứu nhóm cán bộ triển khai sản phẩm Fast Bussiness thuộc Văn phòng FAST Hà Nội đã đưa ra được một giải pháp về việc đồng bộ hóa CSDL hai chiều như đã nói ở trên. Giải pháp cho phép có thể chỉnh sửa và nhập dữ liệu tại nhà máy và văn phòng công ty.

Vì sao lại chọn giải pháp của FAST?

Bốn ưu điểm sau đây sẽ khiến các doanh nghiệp quyết định lựa chọn sử dụng giải pháp đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu hai chiều của FAST. Đó là:

• Thứ nhất, cấu hình đơn giản. Thay vì sử dụng Replication cấu hình rất phức tạp, ta sử dụng DTS cài đặt rất đơn giản và nhanh, tiết kiệm thời gian, tránh nhiều sai sót.

• Thứ hai, an toàn dữ liệu cao. Dữ liệu được đồng bộ hóa ở hai nơi, mỗi nơi là bản sao của nơi kia và ngược lại, như vậy giảm thiểu rủi ro mất mát số liệu.

• Thứ ba, chi phí cho giải pháp thấp. Giải pháp này sử dụng đường truyền VPN tốc độ không cần cao như giải pháp online, tốc độ upload tối thiểu chỉ cần 256Kbs.

• Thứ tư, chủ động trong việc truyền và nhận dữ liệu. Có thể đặt lịch cho các tác vụ truyền dữ liệu, nên rất linh hoạt trong việc tập trung số liệu.

Giải pháp truyền nhận số liệu này mở ra một ứng dụng rất lớn cho việc triển khai tại các công ty có nhiều chi nhánh, nhiều đơn vị thành viên ở rất xa nhau mà từ trước đến nay thường được thực hiện thông qua copy vào – ra, tiềm ẩn nhiều sai sót.

Một số bước cơ bản trong cấu hình giải pháp đồng bộ số liệu nói trên như sau: Dùng một CSDL trung gian chứa các bảng cần đồng bộ. Sử dụng SQL Server với chức năng JOB để thực hiện việc chuyển dữ liệu mới nhất từ CSDL gốc về CSDL trung gian sau đó sử dụng cơ chế Data Transformation Services (DTS) để chuyển CSDL trung gian về CSDL trung gian tại nơi nhận, cuối cùng dùng JOB để chuyển dữ liệu từ CSDL trung gian vào CSDL gốc tại nơi nhận.

Tác giả: Nguyễn Quốc Khánh - Trưởng nhóm giải pháp ERP - Công ty CP Phần mềm QLDN (FAST)

Quản lý tồn kho theo mã lô

Trong quản lý tồn kho, phân phối, mã lô giúp doanh nghiệp quản lý được tuổi tồn kho theo lô. Theo hạn dùng và ngày sản xuất ghi trên lô, doanh nghiệp có thể chủ động...


1. Mục đích của việc quản lý mã lô

1.1 Với quản lý tồn kho, phân phối

Trong quản lý tồn kho, phân phối, mã lô giúp doanh nghiệp quản lý được tuổi tồn kho theo lô. Theo hạn dùng và ngày sản xuất ghi trên lô, doanh nghiệp có thể chủ động dễ dàng lên kế hoạch tiêu thụ ưu tiên cho những lô hàng sắp hết hạn.

Để việc quản lý theo hạn dùng thì bao giờ cũng phải tính nhập xuất tồn theo lô hàng nhập (tức là khi bán cũng phải xác định lô hàng hoặc bán theo phương pháp FEFO - First Expired First Out).

Việc quản lý theo lô cũng có thể ứng dụng vào ngành may hoặc ngành kinh doanh hàng miễn thuế, trong những ngành này, việc thanh khoản với hải quan cực kỳ chi tiết, nếu không quản lý theo lô thì không thể đáp ứng được yêu cầu.

1.2 Với quản lý chi phí giá thành

Với bài toán giá thành phân xưởng, nếu sử dụng mã lô nguyên liệu và bán thành phẩm, có thể phân tích chính xác chi phí nguyên liệu cho từng mẻ sản xuất ngay từ khi thống kê phân xưởng mà không chờ đến khi bộ phận kế toán hàng tồn kho xác định giá xuất, vì trong quản lý giá theo lô, giá xuất được xác định đích danh từng lô.

Một số doanh nghiệp thương mại có nhu cầu quản lý lợi nhuận theo từng lô hàng nhập.

Như vậy, ngoài các phương pháp tính giá xuất cơ bản như trung bình, nhập trước xuất trước, trung bình di động...chức năng tính giá phải đáp ứng theo từng lô, ví dụ: nhập về 100 đơn vị, xuất bán trong kỳ là 400 đơn vị thì giá vốn này phải bao gồm lô 100 và 300 của các lô khác.

1.3 Với quản lý sản xuất

Trong quản lý sản xuất sản phẩm công nghiệp, do yêu cầu quản lý chất lượng, doanh nghiệp muốn biết thành phẩm (theo mã lô) được sản xuất từ những mã lô bán thành phẩm hoặc nguyên liệu nào. Trong tình huống sản phẩm cuối cùng bị lỗi - từ số liệu thống kê - quản lý sản xuất dễ dàng truy ra bán thành phẩm được sản xuất từ những máy (machine) nào, từ nhóm thợ máy nào (manpower), từ nguyên vật liệu nào, từ nhà cung cấp nào. Trong quản lý chất lượng, việc tìm ra nguyên nhân gây lỗi sản phẩm được thực hiện thường xuyên, từ đó có thể có những điều chỉnh xuyên suốt trong bộ máy quản lý, từ chuỗi cung ứng (đã mua từ nhà cung cấp nào), từ phân xưởng sản xuất (kiểm tra vận hành máy móc, kiểm tra quá trình bảo trì sửa chữa), từ phòng kỹ thuật, bộ phận kiểm soát chất lượng (đã thực hiện kiểm tra lý hoá như thế nào), ...

Trong sản xuất sản phẩm thuỷ hải sản, ngoài yêu cầu trên, doanh nghiệp còn có nhu cầu theo dõi hiệu quả sản xuất theo từng lô nguyên liệu nhập vào. Trong ngành thuỷ sản, chuỗi cung ứng vận hành có thể khác với các ngành khác, theo đó doanh nghiệp sản xuất phụ thuộc khá nhiều vào nhà cung cấp cả về chất lượng nguyên liệu lẫn chính sách cung ứng. Việc phân tích, sàng lọc nhà cung cấp, quyết định chính sách giá cả và đưa bằng chứng để đàm phán phụ thuộc rất lớn vào việc phân tích hiệu quả từng lô của nhà cung cấp đó.

Một trường hợp điển hình khác, ở một nhà máy sản xuất cáp điện lực và cáp viễn thông, luôn luôn xảy ra trường hợp dư ra một vài cuộn thành phẩm cáp tồn trữ trong kho (có thể do khách hàng huỷ đơn hàng, có thể do sản xuất không đủ tiêu chuẩn chiều dài của đơn hàng...). Trước khi lập lệnh sản xuất, bộ phận hậu cần phải xác định được số lượng chính xác chiều dài mỗi cuộn của từng loại cáp thành phẩm để xem có thể sử dụng cho đơn hàng hiện tại hay không. Điều này tối quan trọng, vì nó ảnh hưởng toàn bộ đến các hoạch định sản xuất sau này.

Ví dụ:
  • Yêu cầu trên lệnh sản xuất phòng kinh doanh đưa xuống là 10.000m chia thành 100 cuộn 100m
  • Tồn kho theo mã cáp là 2000m, chia ra 10 cuộn 100m và 5 cuộn 200m. Như vậy hậu cần (logistics) nói: cần phải sản xuất thêm 90 cuộn 100m.
Theo ví dụ trên, nếu hoạch định kế hoạch sản sản xuất và hoạch định nguyên liệu tính toán trên con số 2000m tồn kho là sai nghiêm trọng vì có thể chiều dài các cuộn trong đơn hàng có thể là:
  • Dài hơn: không phù hợp với những gì có trong kho, phải hoạch định sản xuất thêm;
  • Ngắn hơn: cân nhắc để sử dụng, giảm nhu cầu sản xuất.
Ở nhà máy này, nếu tổ chức bộ mã cho từng chiều dài cuộn thì không thể, vì các mã cáp vốn đã quá phong phú rồi, nếu áp dụng quản lý theo lô thì có thể giải quyết bài toán.

2. Thực tế ứng dụng

Việc thực hiện quản lý theo lô không phải dễ thực hiện một cách máy móc. Trong phạm vi bài viết này, tác giả chỉ muốn phân tích thông qua những điển hình thực tế chứ hoàn toàn không có ý định đưa ra một khuôn mẫu nào cho nghiệp vụ này.

Giả sử một doanh nghiệp chế biến thuỷ hải sản quyết định áp dụng quản lý theo lô để theo đuổi những mục tiêu quản lý nhu đã trình bày trên, nhưng chưa chắc bộ phận kho hàng có thể xuất đúng lô hàng cần thiết. Hãy tưởng tượng:
  • 6 giờ sáng - nhà cung cấp chở 10 tấn cá các loại (size cỡ, phẩm chất - loại dùng để đóng hộp với nước sốt) đến xưởng chế biến, tạm đặt đây là một lô hàng.
  • Tiếp theo phải phân loại thành các cỡ / loại để thanh toán với nhà cung cấp và chuyển vào kho. Ở đây quản lý kho không thể chia ra thành từng loại cỡ rồi phân lô được vì không có đủ chỗ.
  • Giám đốc nhà máy ra quyết định, cần mua một số bao để chứa và xếp chúng lên thành nhiều tầng.
  • Nhưng cũng không ổn, vì cá để trong kho sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở, các bao sẽ bị rách...
Như vậy, trong tình huống này, phải chờ một nhà máy khác rộng hơn, thiết kế phù hợp mới có thẻ thực hiện được.

Việc thực hiện quản lý theo lô còn phải phụ thuộc vào tính chất của đối tượng hàng hoá vật tư, phụ thuộc vào điều kiện nhà kho, khay kệ, khu vực.

Mặt khác, qua phân tích, ta nhận thấy rằng, thông tin về lô ảnh hưởng đến mọi hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp từ mua hàng (purchasing), hậu cần (logistic), phân phối (distribution), nhà kho (warehouse)...đến cả phòng tài chính kế toán hoặc phòng kế hoạch sản xuất. Mọi bộ phận trong doanh nghiệp phải thông suốt và tuân thủ, thực tế cho thấy có thể không thông suốt, không tuân thủ hoặc cả hai.

Trong ví dụ về nhà máy sản xuất cáp ở trên, chỉ bộ phận hậu cần thực hiện kiểm tra mã cuộn dẫn đến cả quá trình sản xuất và phân phối phải thực hiện theo quy trình. Với các bộ phận khác, thật khó lòng chấp nhận, hoặc thực hiện không vui vẻ lắm.

Đa số các bộ phận cảm thấy gánh nặng khi phải quản lý quá nhiều thông tin không trực tiếp phục vụ họ. Nếu các bộ phận không có cái nhìn tổng quát và chung nhất, việc này cũng khó thực hiện. Việc ứng dụng một mô hình quản lý mới đòi hỏi một văn hoá học hỏi kiên cường trong doanh nghiệp, không thể chỉ có một bộ phận sử dụng mà có thể áp đặt cho cả hệ thống. Một khi không hiểu biết sẽ dẫn đến không thông suốt, không thông suốt thì không tuân thủ.

***
Với sự đa dạng trong sử dụng mã lô, điều này dẫn đến những ràng buộc trong việc nhập liệu tại những bộ phận sau:
  • Mua hàng: phải khai báo mã lô trong phiếu nhập mua hàng, phiếu nhập kho;
  • Bán hàng: phải khai báo mã lô trong hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho;
  • Sản xuất: thống kê sản xuất, xuất kho cho sản xuất đơn hàng phải khai báo mã lô nguyên liệu, bán thành phẩm; Nhập kho sản xuất đơn hàng: phải khai báo mã lô thành phẩm;
  • ...
Trước tiên, phải nói đến khâu mua hàng, thông thường sau khi hàng về kho, mới thực hiện kiểm tra và đánh số mã lô, như vậy trách nhiệm này thuộc về phòng mua hàng. Tuy nhiên theo lý luận khác, kho hàng sẽ trực tiếp nhập hàng, mã lô này dĩ nhiên được dùng cho tất cả các chu trình sau cho đến khi nào sử dụng hết, như vậy, bộ phận quản lý kho hàng sẽ kiểm soát quy trình này còn phòng mua hàng chỉ chuyển thông tin đơn hàng mua. Việc trước tiên của mọi quy trình là thiết lập danh mục lô mới, trong đó quy định các thông tin Số lô, Tên lô, Mã vật tư, Ngày nhập, Ngày sản xuất, Hạn sử dụng, Ngày bảo hành...

Trong tình huống trên chỉ dành cho vật tư, nguyên liệu, còn các bán thành phẩm hoặc thành phẩm trong sản xuất thì sao? Trong thực tế, bộ phận kho hàng không hề quan tâm các bán thành phẩm trong xưởng như thế nào, họ chỉ quan tâm các đối tượng nguyên liệu hoặc thành phẩm (WIP), nhưng nếu quên đi đối tượng WIP thì mục tiêu quản lý theo mã lô gần như không quản lý gì vì bán thành phẩm là đối tượng liên kết tất cả trong quá trình sản xuất.

Trong một nhà máy sản xuất hàng linh kiện nhựa, bộ phận sản xuất tạo lô riêng cho các bán thành phẩm mà không phụ thuộc vào danh mục lô. Khi thực hiện một lệnh sản xuất, họ thực hiện tạo mã lô hàng loạt cho các thành phần qua từng công đoạn.

Ví dụ: Lập lệnh cho đơn hàng AA, sản phẩm ZZ đi qua các công đoạn: 01-ép nhựa, 02-phun sơn, 03-in, 04-lắp ráp; các mã lô sẽ tự động được tạo ra và quản lý trong suốt quá trình tại phân xưởng: AAZZ01, AAZZ02, AAZZ03, AAZZ04. Chỉ có mã lô sản phẩm ZZ cuối cùng mới được chuyển qua danh mục lô chuẩn của cả hệ thống.

...

3. Quy trình chung

Qua các phân tích trên ta thấy, không có một chuẩn mực nào cho việc kiểm soát lô, hoàn toàn phụ thuộc vào tính chất hoạt động của doanh nghiệp mà họ định nghĩa. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm thực tế có thể “bản đồ hoá” những bộ phận sử dụng một cách tương đối như sau:


Trong bảng trên, bước cập nhật danh mục lô ở quy trình sản xuất chỉ đăng ký một danh sách lô mới, trong đó không quy định rõ các thông tin ngày sản xuất, hạn sử dụng, ngày bảo hành, cách xuất kho theo lô... Sau khi các thành phẩm hoàn thành, mới tiến hành cập nhật các thông tin này tại quy trình QL kho.

Tác giả Phạm Tiến Huân-Trưởng phòng nghiệp vụ Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Kết nối và truy xuất dữ liệu giữa SQL SERVER và ORACLE


Với sự phát triển mạnh mẽ của các hệ quản trị CSDL trong lĩnh vực CNTT hiện nay, SQL SERVER và ORACLE đang được các nhà quản lý...


Với sự phát triển mạnh mẽ của các hệ quản trị CSDL trong lĩnh vực CNTT hiện nay, SQL SERVER và ORACLE đang được các nhà quản lý, phát triển, ứng dụng CSDL sử dụng rộng rãi và coi là lựa chọn hiệu quả nhất.

Trong mô hình các doanh nghiệp hoạt động không chỉ sử dụng một phần mềm ứng dụng (software application) khai thác cơ sở dữ liệu duy nhất mà có rất nhiều ứng dụng đồng hành của nhiều nhà cung cấp khác nhau. Trên quan điểm phát triển ứng dụng của các nhà cung cấp, họ có thể lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu phù hợp là SQL SERVER hoặc ORACLE hoặc ACCESS… Vì vậy khi các phần mềm ứng dụng này cùng được cài đặt và sử dụng tại một đối tượng khách hàng cụ thể thì nhu cầu liên kết dữ liệu giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu là cần thiết và không thể tránh khỏi.

Các kỹ sư tại phòng giải pháp ERP của FAST tại Hà Nội sau một thời gian nghiên cứu đã kết nối thành công giữa hai cơ sở dữ liệu SQL SERVER và ORACLE. Ứng dụng này trước tiên áp dụng hiệu quả cho một số khách hàng – các công ty chứng khoán hiện tại đang triển khai phần mềm Fast Business của FAST. Tại các đơn vị này phần mềm giao dịch sử dụng CSDL ORACLE và phần mềm Fast Business sử dụng CSDL SQL SERVER.

Cấu hình để kết nối:
để một Oracle database server sẵn sàng phục vụ cần phải cấu hình và start một tiến trình (service trên Windows hay process trên các hệ điều hành khác) phục vụ các yêu cầu kết nối từ client gọi là Oracle Net Listener (thường được gọi vắn tắt là listener). Về phía client chúng ta cũng phải khai báo là kết nối đến máy chủ nào, tên database là gì và cổng bao nhiêu, sử dụng c ông cụ hỗ trợ cấu hình: các công cụ này được cài mặc định khi cài Oracle server hoặc Oracle client. Sau khi cài được Oracle Application, ta sẽ tìm thấy công cụ này trong menu Start\Programs\Oracle_home\Configuration and Migration Tools.
  • Net Configuration Assistant: phép cấu hình với những thông số tối thiểu phải có.
  • Net Manager: cho phép cấu hình đầy đủ hơn các thông số, tuy nhiên không phải là tất cả. Một số thường được cấu hình bằng tay bằng cách chỉnh sửa trực tiếp vào file cấu hình, và dường như đây là cách nhanh hơn.
Sau khi cài đặt hệ quản trị Oracle 9.2 trở lên trên máy chủ với database được cài đặt có tên là EDUDB, ta phải cấu hình một tạo một listene sử dụng Protocols TCP với cổng 1521 hoặc cổng khác.

Khi kết thúc chúng ta có được một dịch vụ (service) listener đã được startup. Tuy nhiên, ta phải cấu hình Listener này lắng nghe cho database nào bằng cách chọn database services và gõ tên database EDUDB

Cấu hình tại Client:
Trong trường hợp cụ thể như đã đặt vấn đề ở trên thì Client chính là máy chủ cài đặt SQL SERVER 2000 chứa database của phần mềm Fast Business. Ta sử dụng phương thức kết nối TNSNAME (hay còn gọi là Local name). Phương thức này đòi hỏi service name được lưu trong file tnsnames.ora tại client. Sử dụng công cụ Oracle Net Configuration Assistant theo các bước sau:
  • Service name phải bằng với các giá trị khai báo trong thông số global_dbname của listener.
  • Giá trị của thông số host name có thể là địa chỉ IP hoặc hostname. Tương tự, port cũng phải bằng với port khai báo listener.
  • Tên bất kỳ mà các bạn muốn đặt, thường là trùng với service name
Các thao tác kiểm tra kết nối: Cuối cùng là bước kiểm tra kết, ta sử dụng các câu lệnh trong cửa sổ command trên máy client: Chọn Start/ Run, gõ tnsping cmd, nếu lệnh này báo thành công nghĩa là đã tạo được kết nối giữa client và server.

Cách kết nối này cho phép doanh nghiệp vừa có thể sử dụng các ứng dụng chuyên ngành (ví dụ trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, ngân hàng, điện thoại, điện, nước…) trên CSDL Oracle, vừa có thể ứng dụng Fast Business của FAST trên CSLD SQL Server phục vụ công tác kế toán, quản lý TSCĐ, CCLĐ và quản lý nhân sự, tính lương.

Nguyễn Xuân Sơn

Trưởng nhóm dự án – FBE - Phòng giải pháp ERP